Sự khác nhau giữa hai cụm từ “mãn tính” và “mạn tính” là gì?
What is the difference between the two terms “mãn tính” and “mạn tính”?
“Người già thường mắc những bệnh mãn tính/mạn tính”. Vậy sự khác nhau giữa hai cụm từ “mãn tính” và “mạn tính” là gì?
“The elderly often have chronic/chronic diseases”. So what is the difference between the two terms “mãn tính” and “mạn tính”?
Thực tế, “mạn tính” là từ gốc Hán, có Hán tự là 慢性. Trong đó, “mạn” (慢) có hai hàm nghĩa chính: “chậm chạp, trì hoãn” và “kiêu ngạo, vô lễ”.
In fact, “chronic” is a Chinese word, whose characters are 慢性. In particular, "mạn" (慢) has two main meanings: "slowly, delay" and "arrogant, disrespectful".
Và căn cứ theo hàm nghĩa đầu, “Mạn tính” dịch thuần là “tình trạng kéo dài”, “tính chất dai dẳng”, khi đề cập đến một tình trạng sức khỏe nào đó.
And based on the first meaning, “Mạn tính” is literally translated as "persistent or prolonged condition" when it was mentioned to a certain health issue.
Về điều này, Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên và Hán Việt tân từ điển cũng ghi nhận “mạn tính” với nét nghĩa trên, đó là từ chỉ những căn bệnh có tính chất kéo dài, phát triển chậm và khó chữ khỏi.
Regarding this, the Vietnamese Dictionary edited by Hoang Phe and the Sino-Vietnamese New Dictionary also noted "mạn tính" with the above meaning, which is the word for diseases that are long-lasting, slow-growing, and difficult to cure.
Và dựa vào trạng thái “chầm chậm” này mà “mạn tính” khi xét theo nghĩa rộng hơn thì còn là từ chỉ tính tình nhẫn nại, biết chịu đựng (theo Hán Việt tân từ điển và Việt Nam Tự điển do Lê Văn Đức chủ biên).
And based on this "slowly" state, "mạn tính" in a broader sense is also a word for patience and tolerance (according to the Chinese New Dictionary and Vietnamese Dictionary edited by Le Van Duc).
Còn về từ “mãn”, trên thực tế thì từ “mãn tính” cũng được ghi nhận là từ đồng nghĩa với “mạn tính” (Điều này được ghi nhận trong Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên và Từ điển Văn Tân).
As for the word “mãn”, in fact, the word “mãn tính” is also recorded as a synonym for “chronic” (This is recorded in the Vietnamese Dictionary edited by Hoang Phe and Van Tan Dictionary. ).
Tuy nhiên, xét về Hán tự, “mãn” vốn có Hán tự là 満 với nghĩa “trọn vẹn”, “tròn đầy”, “xong xuôi”.
However, in terms of Chinese characters, "mãn" has its inherently Chinese character 満 with the meaning "complete", "full", and "complete".
Vậy, “mãn tính” chỉ cho cá tính, tính chất,... hoàn toàn tối nghĩa. Bên cạnh đó, ta cũng xét thêm về những từ đồng âm khác thì cũng không có nét nghĩa nào phù hợp với định nghĩa đã được cho (bệnh tật kéo dài). Do đó, chữ “mãn” được sử dụng trong trường hợp này là không hợp lý.
So, "mãn tính" means “personalities” or “nature”, which remains completely obscure (not clear and difficult to understand or see). In addition, we also consider other homonyms, which do not have any meanings that match the given definition (long-term illness). Therefore, the word "mãn" used in this case is not reasonable.
Tóm lại, “mạn tính” là cách viết chính xác, dùng để chỉ những căn bệnh có tính chất kéo dài. Ngoài ra, dựa vào trạng thái “chầm chậm” này mà “mãn tính” còn là từ để chỉ tính cách từ tốn.
In short, “mạn tính” is the correct spelling, used to refer to prolonged diseases. In addition, based on this "slow" state, "mãn tính" is also a word for a slow personality.
Source: Từ điển Tiếng Việt
Content Writer: Minh Ngọc