Tìm hiểu về Thuật ngữ Y khoa “AGORAPHOBIA”
Phát âm là: /ˌæɡ.ə.rəˈfoʊ.bi.ə/
Thuật ngữ này có nghĩa là một rối loạn lo âu đặc trưng bởi sự hoảng sợ hoặc lo âu mãnh liệt khi ở một địa điểm hoặc tình huống khó tìm ra lối thoát, như ở những nơi đông người hay ở một không gian mở.
Tiếng Việt gọi là “chứng sợ khoảng trống"
Ví dụ:
1. She has agoraphobia, so she is always scared of leaving home alone, waiting in line in public places, and traffic jam.
Cô ấy mắc chứng bệnh sợ khoảng trống nên cô ấy lúc nào cũng sợ việc rời khỏi nhà một mình, sợ việc xếp hàng chờ đợi ở những nơi công cộng, và sợ nạn kẹt xe.
2. I was worried when my little girl got diagnosed with agoraphobia.
Tôi đã lo lắng khi con gái bé bỏng của tôi được chẩn đoán là bị rối loạn ám ảnh sợ khoảng trống.
3. The best way to prevent agoraphobia from becoming worse is to practice going to the places that give you mild anxiety.
Cách tốt nhất để ngăn bệnh sợ khoảng trống trở nên tồi tệ hơn là hãy cố gắng tập đi đến những nơi mang đến cảm giác lo lắng nhẹ.
Theo cô Christian Nguyen