INNATE. Thường INNATE đi với ability,quality, hay talent, nghĩa là những khả năng/năng lực/ đặc tính bẩm sinh, sinh ra đã có, chẳng cần luyện tập học hành khó nhọc gì.
Kiểu bạn sinh ra đã thông minh sáng láng học một hiểu mười.
Hay sinh ra thì da trắng như tuyết môi đỏ như son, eo thon 51 cm mà ăn hoài không béo.
Đấy đều là những tư chất khả năng thiên phú, INNATE ability/quality hay talent, bạn may mắn có được.
FOR EXAMPLE:
He is believed to have an innate musical talent.
Người ta cho rằng anh ấy có năng khiếu âm nhạc bẩm sinh
Given his age and his innate talent, Jack Grealish seems to justify an $80m price tag right now.
Với độ tuổi và tài năng bẩm sinh của mình, Jack Grealish chứng minh được là mình xứng đáng với cái giá 80 triệu đô la.
Perseverance is a more determining factor to success than innate talent.
Sự kiên trì không bỏ cuộc là yếu tố quan trọng hơn để thành công so với năng khiếu bẩm sinh.
Excellence is not innate. It’s achieved through blood, sweat, and tear.
Sự xuất sắc không có được do bẩm sinh, mà đạt được nhờ máu, mồ hôi và nước mắt