TÌM HIỂU VỀ THUẬT NGỮ ‘NÉM ĐÁ’
THUẬT NGỮ ‘NÉM ĐÁ’ TRONG KINH THÁNH
Theo luật (pháp) Do Thái, người nào phạm tội ngoại tình sẽ bị ném đá chết.
Trong Kinh Thánh cũng có kể chuyện về một người đàn bà bị bắt về tội ngoại tình & được dẫn tới Chúa Jesus để phán xét và câu nói của Ngài: 'He who without sin can CAST THE FIRST STONE' (Ai trong các ngươi thấy mình không có tội thì cứ việc ném đá người đàn bà này thì không ai trong số họ cầm đá lên, mà từng người một đã bỏ đi … )
‘NÉM ĐÁ’, MỘT HÌNH THỨC TỬ HÌNH Ở MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
Ở thời hiện đại ngoài các hình thức tử hình như treo cổ (hanging), tiêm thuốc độc (lethal injection), chặt/chém đầu (decapitation), lên ghế điện (electrocution), thắt cổ (garrotte) … thì nhiều quốc gia vẫn còn áp dụng hình thức tử hình bằng cách ném đá (stoning) như câu chuyện kể trong Kinh Thánh nói trên. Luật pháp của nhiều nước đạo hồi như Iran, Pakistan, Afghanistan công nhận ném đá là hình thức tử hình hợp pháp.
- To stone sb to death: Ném đá vào ai cho đến chết (hình phạt)
- To be stoned to death: Bị ném đá cho đến chết (hình phạt)
- The thieves were caught and sentenced to be stoned to death (bị xử phạt ném đá cho đến chết).
‘NÉM ĐÁ’ TRONG NGÔN NGỮ Ở XỨ TA
Nay ở tiếng Việt ta thì từ ngữ 'ném đá' lại trở thành một động từ sử dụng rất thông dụng trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt trên mạng xã hội hiện nay khi mà xu hướng thích 'chỉ trích', 'phê phán' ‘chửi rủa’, ‘thóa mạ’, 'chê bai' ai (cá nhân hay một tổ chức) nhưng với các nghĩa này thì ‘ném đá’ phải được hiểu là ‘đả kích’, ‘phê phán’ (to criticize), hay ‘gièm pha’, ‘miệt thị’ (to disparage)…
Ném đá: 'to criticise’/ˈkrɪtɪsaɪz/, to disparage /dɪˈspærɪdʒ/, to speak disparagingly of sb…
- To criticize’/ˈkrɪtɪsaɪz/: to express disapproval of someone or something.
- To disparage /dɪˈspærɪdʒ/: to criticize someone or something in a way that shows you do not respect or value him, her, or it.
‘NÉM ĐÁ’ TRONG TỪ ĐIỂN ANH
To stone /stəʊn/ sb/sth: to throw stones at sb/sth (ném đá vào ai/cái gì)
- Shops were looted (hôi của) and stoned (bị ném đá)
- During the riot the mob started stoning (ném đá vào) the British embassy
ĐỘNG TỪ ‘NÉM ĐÁ’ DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH
- Bị ném đá (nghĩa đen) lúc biểu diễn, nam ca sĩ trẻ Du Thiên đòi đánh nhau TAY ĐÔI ngay trên sân khấu
- Stoned at the performance, the young singer Du Thiên asked for fighting one on one on the stage.
- Tố My bị 'ném đá' (nghĩa bóng) vì hát giống ca sĩ hải ngoại Như Quỳnh có thể dịch là:
- The singer Tố My was ‘strongly criticized’ for singing like overseas singer Như Quỳnh.
ĐỘNG TỪ ‘THROW STONES’ TRÊN TỪ ĐIỂN MẠNG
Theo https:/idioms.thefreedictionary.com/threw+stones thì ‘throw stones: to hurl insults (gào thét chửi rủa (ai) or criticisms (phê phán (ai) (at someone or something)’. Xin xem ví dụ:
- Instead of just throwing stones at (phê phán) everything we propose, why don't you contribute some constructive suggestions for a change?
- By the end of the relationship, all she did was throw stones (chửi rủa).
THROW STONES criticize someone or something.
Cũng theo từ điển này thì động từ ‘throw stones’ có nghĩa là ‘phê phán ai/điều gì’ (criticize someone or something) thường được dùng khi liên quan đến thành ngữ ‘People who live in glass houses shouldn't throw stones’ (Người sống trong nhà kính không nên ném đá).
ĐỘNG TỪ ‘THROW STONES’ TRONG ‘PEOPLE WHO LIVE IN GLASS HOUSES SHOULDN'T THROW STONES’
Thành ngữ này dịch theo nghĩa đen có nghĩa là: "Người sống trong nhà kính thì không nên ném đá". Còn theo nghĩa bóng của tiếng Anh là thì nó có nghĩa là "Chúng ta không nên phê phán người khác bởi vì họ cũng có thể dễ dàng làm điều ấy với chúng ta" (You should not criticize other people because they will find easily ways of criticizing you).
Nhận xét:
- Ở Anh cũng như tiếng Việt thì từ ‘ném đá’ (nghĩa đen) là nghĩa chính nhưng khi ở nghĩa pháp lý (hình phạt) thì ở tiếng Việt vắng bóng nghĩa này. Tuy nhiên, ở tiếng Việt hiện nay khi ‘ném đá’ có thêm nghĩa là ‘đả kích’, ‘phê phán’ (to criticize), hay ‘gièm pha’, ‘miệt thị’ (to disparage) thì tiếng Anh đã có từ lâu như được minh họa trong thành ngữ ‘People who live in glass houses shouldn't throw stones’ (You should not criticize other people because they will find easily ways of criticizing you).
Thầy Nguyễn Phước Vĩnh Cố
Nhóm Nghiên cứu Ngôn ngữ, Văn hóa và Dịch thuật