Cách dùng “To Fill In The Form” trong Y khoa
▪ FIll (v) /fɪl/: điền
▪ Form ( n ) /fɔːm/: mẫu đơn
Điền vào mẫu đơn. Một mẫu đơn (form) sẽ có nhiều chỗ trống để bạn trả lời, hành động viết chữ vào để lấp đầy (fill) các ô trống đó sẽ được mô tả bằng cụm "to fill in the form".
Fill in the form=Fill out the form
Có một khác biệt nhỏ giữa "fill in" và "fill out" về độ dài của ô trống cần điền, tuy nhiên khác biệt này không quá lớn, "FILL IN" được dùng phổ biến hơn trong tiếng Anh Anh. "FILL OUT" thường được dùng nhiều hơn trong tiếng Anh Mỹ. Và tại Úc thì chúng có thể được hoán đổi cho nhau. Vì vậy các bạn hoàn toàn có thể dùng hai cụm này tương đương nhau.
1. Please fill in the form to book an appointment with Dr. Barney.
Xin hãy điền vào mẫu đơn để đặt lịch hẹn với bác sĩ Barney.
2. You have to fill in the health declaration form before boarding the plane.
Bạn phải điền vào phiếu khai báo y tế này trước khi lên máy bay.
3. Please fill in the form and hand it to the doctor
Vui lòng điền thông tin vào biểu mẫu và giao cho bác sĩ
Xem thêm: Tiếng Anh Y Khoa