‘LỘ HÀNG’ & DỊCH THUẬT
Nguyễn Phước Vĩnh Cố
1. Từ một sự cố trang phục trên sân khấu
Có thể nói cụm từ ‘lộ hàng’ được dùng như loại ngôn ngữ ‘dung tục’ trên cửa miệng từ giới trẻ ở nước ta thế rồi được lan truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng đặc biệt trên Internet nên chắc chắn rằng nó không có mặt ở các từ điển phổ thông nhưng nguồn gốc của nó có thể khởi đầu từ một sự cố trang phục từ câu chuyện của Janet Jackson khi biểu diễn chung với Justin Timberlake trong một chương trình hòa nhạc có tên ‘Super Bowl XXXVIII’. Theo kịch bản, Justin sẽ kéo vạt áo của Janet và để hở một phần áo trong nhưng khổ nổi chiếc áo tuột ra hoàn toàn và lộ ngực phải của Janet trước sự ngỡ ngàng của 90 triệu khán giả xem truyền hình mà sau này được xem là sự cố trang phục (wardrobe malfunction) mà đôi lúc vẫn được gọi là ‘nipplegate’ (sự cố lộ vú).
2. Lộ hàng là gì?
Theo từ điển tiếng Việt (NXB Khoa học Xã hội, Hà nội, 1994), ‘lộ (tr.489) là phơi ra ngoài, bày ra ngoài như “lộ mặt”’. Tuy nhiên, từ ‘hàng’ trong cụm từ ‘lộ hàng’ là một lối nói ẩn dụ (metaphor), chỉ các bộ phận nhạy cảm trên cơ thể đặc biệt là ở phụ nữ. Vậy, ‘lộ hàng’ có thể là một hành động cố ý/gây sự chú ý qua lối ăn mặc ‘hở hang’/‘khêu gợi’ hay ‘phản cảm’.
3. Wardrobe malfunction: cố ý hay vô tình?
- Từ ngữ (nói đúng hơn là danh từ ghép) ‘wardrobe malfunction’ do ca sĩ Justin Timberblake đặt ra sau sự cố trang phục trên sân khấu vừa đề cập nói trên. Từ này cho đến nay vẫn chưa có mặt ở từ điển Oxford nhưng lại được định nghĩa khá nhiều ở trên mạng và sau đây là một vài định nghĩa tôi rất ưa thích vì chúng khá đơn giản, dễ hiểu, đọc xong định nghĩa ta thấy có lộ (hàng) và đặc biệt định nghĩa cuối có so sánh/đối chiếu với một bên là ‘vô tình’ và một bên là ‘cố ý’:
- (US, informal) an embarrassing situation caused by the clothes a person is wearing.
- a euphemistic term for an embarrassing display of a body part when clothing droops, falls, or is torn.
- An embarrassing display of a body part when clothing droops, falls, or is torn.
- ‘Wardrobe malfunction (s) is a euphemism for accidental exposure of intimate parts. It is different from flashing as the latter implies a deliberate exposure’.
Từ đó, ta thấy từ ngữ này ‘wardrobe malfunction’ là danh từ làm chủ ngữ của câu như ‘someone’s wardrobe malfunction will teach you a very valuable lesson và làm tân ngữ của các động từ ‘to have’, ‘to suffer’, ‘to lead to’… như trong câu ‘Bella Hadid suffers (a) wardrobe malfunction at Cannes’.
4. Trang phục ‘lộ hàng’ và các bộ phận nhạy cảm
Xin giới thiệu một số trang phục do phơi bày một số bộ phận ‘nhạy cảm’ nên chúng thường được gọi là y phục ‘lộ hàng’ trong tiếng Việt
- croptop/crop top: áo nịt (ngực)/áo lửng/áo khoe rốn/hở bụng
- cleavage: khe ngực
- midriff: bụng/áo khoe bụng
- lingerie/underpants: đồ lót
Đáng nói đến gần đây ở phương Tây có trào lưu khoe ngực ở các bãi biển mà tiếng Anh có xuất hiện thêm từ ‘topless’ có thể dịch là ‘để ngực trần/cởi trần/không mặc áo’ như trong các ví dụ ‘a topless model’, ‘topless bar’, to sunbathe topless’.
5. Lộ hàng có phải là một tội (công xúc tu sỉ)?
Đứng ở bên ngoài xem xét 2 lĩnh vực: y học và pháp lý ta cứ đinh ninh khá 'tách biệt' nhưng ở một vài khía cạnh chúng lại có nét 'tương đồng'. Trước hết, ta có thể nêu một trong những bệnh mà người ta gọi là 'lệch lạc tình dục' (paraphilia): tiền tố 'para' có nghĩa là 'gần' (near), 'kế bên' (next to) hoặc 'bất thường' (abnormal) & hậu tố '-philia' có nghĩa là 'yêu'. Ở đây, xin giới thiệu một bệnh trong y học nhưng lại liên quan đến lĩnh vực pháp lý:
- Phô dâm là gì?
Phô dâm (thuật ngữ tiếng Anh: exhibitionism) theo định nghĩa của từ điển Oxford là ‘mental condition that makes sb want to show their sexual organs in public’ (chứng thích phô bày bộ phận sinh dục nơi công cộng).
Theo trang Wikipedia, các hành vi sau được xem như là phô dâm
Anasyrma: the lifting of the skirt when not wearing underwear, to expose genitals (kéo váy lên khi không mang đồ lót để khoe bộ phận sinh dục).
Flashing: the momentary display of bare female breasts by a woman with an up-and-down lifting of the shirt and/or bra or the exposure of a man's or woman's genitalia (sự phơi bày chớp nhoáng ngực trần của người phụ nữ với việc kéo áo và hoặc áo ngực hoặc bày bộ phận sinh dục của nam hoặc nữ = phơi/bày/khoe bộ phận sinh dục).
Mooning: the display of bare buttocks by pulling down of trousers and underwear (sự phơi bày mông bằng cách tuột quần hay đồ lót = khoe/bày/phơi mông).
Streaking: the act of running naked through a public place (hành vi khỏa thân chạy rong nơi công cọng).
Xét về mặt luật pháp, 'hành vi phô dâm' (Act of exhibition) được gọi là 'công xúc tu sĩ (indecent exposure). Đây là một tội rất phổ biến ở các quốc gia Hồi giáo nên ta thường gặp các câu đại loại như 'She was accused of 'indecent exposure'. Four tourists face jail time for 'indecent exposure', 'Two women have been fined for 'indecent exposure'....
- Công xúc tu sỉ là gì?
Có một tội, xưa khá hiếm nay lại 'tràn lan' ở ta nhưng 'ta' lại dễ hiểu nhầm vì nó không thuần Việt cho lắm mà lại có nguồn gốc từ tiếng Hán. Tội đó là 'công xúc tu sỉ' (cxts). Để hiểu từ ngữ này, cần biết 'công' có nghĩa là 'chung', 'chung cho mọi người'; 'xúc', xúc phạm; 'tu', xấu hổ, thẹn thùng và 'sỉ', cũng mang nghĩa 'xấu hổ', 'thẹn thùng'. Nói một cách khác 'cxts' là tội, làm công khai làm mất liêm sỉ, làm người khác thẹn thùng và đồng nghĩa với 'tội vi phạm thuần phong mỹ tục' và tương đương với thuật ngữ tiếng Anh là 'indecent exposure’ mà theo một từ điển 'is the intentional exposure of one's private parts in public' còn được biết là 'public indency/lewdness hoặc một định nghĩa về ‘cxts’ rõ hơn ‘A person who is guilty of indecent exposure if she/he intentionally makes any open and obscene exposure’. Không những các nước theo đạo Hồi mà các nước phương Tây cũng có những đạo luật về 'cxts' nhưng ở các nước theo đạo Hồi thì nghiêm khắc hơn. Ta có thể bắt gặp các câu như 'She was charged with 'indecent exposure' hoặc 'Mountainous Strippers Charged with Indecent Exposure' ở Maylasia. Nên việc mặc 'mát mẻ' của chị em ta, dù làm mát mắt một số mày râu nhưng khi ra nước ngoài nên biết tội 'cxts' mà cẩn thận. Vẫn băn khoăn một điều, một ngày nào đó mà các cô có mốt mặc 'áo dài' nhưng không mặc quần thì đó có phải tội 'cxts' không nhỉ?
6. Wardrobe malfunction – nip(ple) slip – crotch shots
Có 3 thuật ngữ ở tiếng Anh cần làm rõ là: 1. Wardrobe malfunction 2. Nip(ple) slip 3. Crotch shots:
- Từ ngữ ‘wardrobe malfunction’ do ca sĩ Justin Timberblake đặt ra sau sự cố trang phục trên sân khấu vừa đề cập nói trên. Từ này vẫn chưa có mặt ở từ điển Oxford nhưng sau sự cố nói trên nó đã được ghi trong từ điển ‘the Merriam-Webster's Collegiate Dictionary’.
Một số ví dụ có cụm từ ‘wardrobe malfunction’:
a. Weather girl Sugey Abego causes storm with wardrobe malfunction.
b. Sophie Monk suffers near wardrobe malfunction in Thailand.
c. Ariel Winter had a wardrobe malfunction we've all experienced
- Nip(ple) slip, theo một từ điển tiếng lóng trực tuyến định nghĩa khá ngắn gọn nhưng lại dễ hiểu và hay ‘an accidentally revealed nipple’ và tương đương ở tiếng Việt là ‘lộ núm vú’ như ở các ví dụ sau:
a. Chrissy Teigen suffers a near nip slip while going braless at The ...
b. She had a nip slip during her Houston concert.
c. These celebrities didn't freak out whenever they accidentally exposed their nipples. Instead, they handle their nip slips like total bosses.
- Crotch shots là một danh từ ghép, kết hợp bởi danh từ ‘crotch’ và shots. Crotch shots có được nhiều định nghĩa trên mạng nhưng có lẽ định nghĩa sau cho ta làm cho ta thú vị vì dễ hiểu: ‘crotch shots is used by slash fans to describe the camera focus on the clothed male genitalia region. While the term is used outside of fandom both male and female focus, in slash fandom it has been used exclusively for male character.’ (là thuật ngữ được dùng bởi các ‘fan’ nam (slash fan) để mô tả ống kính tập trung vào vùng nhạy cảm (lộ vùng nhạy cảm có thể vì trang phục hớ hênh). Trong khi thuật ngữ này được dùng để mô tả vùng nhạy cảm cả hai phái thì trong giới hâm mộ nam nó chỉ được dùng riêng cho nam giới mà thôi). Thuật ngữ này có thể tương đương ở tiếng Việt là ‘phơi/lộ/khoe mu trước ống kính’ hay ‘lộ vùng nhạy cảm trước ống kính’ hay gọn hơn ‘lộ mu’, ‘khoe mu’.
Một số ví dụ có cụm từ ‘crotch shots’:
a. Women are always at risk of 'crotch shots'
b. Miley Cyrus gets even nastier with topless, crotch shot pics.
7. Upskirt và down blouse
- Upskirt, theo trang Wikipedia, là một thuật ngữ ám chỉ việc chụp các bức ảnh không được phép dưới váy của phụ nữ, chụp hình ảnh vùng đáy (nơi nhạy cảm), đồ lót và đôi lúc bộ phận sinh dục (Upskirt refers to the practice of making unauthorized photographs under a woman's skirt , capturing an image of her crotch area , underwear and sometimes genitalia).
Một số ví dụ có từ ‘upskirt’
a. Banker who took 'upskirt' pictures of women avoids prison sentence.
b. Man jailed for taking upskirt photos using phone in McDonald's in Western Road, Brighton.
- Down blouse, cũng theo trang Wikipedia, là một dạng loạn dục cọ xác hoặc thị dâm liên quan đến việc nhìn (chăm chăm) ngực phụ nữ khi nhìn áo quần họ. ‘Down blouse’ có thể là chụp các bức ảnh không được phép ở phần trên của váy phụ nữ, áo khoác hoặc áo quần, chụp hình ảnh vú hay khe ngực).
(Downblouse is a form of sexual fetishism or voyeurism involving watching female breasts while looking down a woman's dress. It may take the form of making unauthorized photographs down the top of a female's dress , blouse or other garment, capturing an image of her breasts or cleavage).
Tuy nhiên, theo một từ điển trực tuyến ‘Wiktionary’ thì down + blouse. Literally a description of the action taken, looking down a woman's blouse to see her breasts.
Ví dụ.
We saw downblouse photos of her cleavage on the net.
8. Các từ ngữ có thể dịch là ‘lộ hàng’ ở tiếng Việt
a. That new gown shows a large amount of (her) CLEAVAGE.
b. Why do many women wear shirts show CLEAVAGE?
c. A woman wearing a cropped top that BARES the MID-RIFF.
9. Các câu có các từ/ngữ mang nghĩa ‘lộ hàng’/’dễ lộ hàng’ trong các nội quy của trường học
a. Do not wear clothing which is too REVEALING.
b. Girls should not wear LOW CUT TOPS, MIDRIFF TOPS or VERY SHORT SKIRTS or SHORTS.
c. Skirts should not be too TIGHT, TRANSPARENT, REVEALING, casual, wrinkled, sloppy.
d. No CLEAVAGE or MID-RIFF showing.
e. No CLEAVAGE showing in shirts, blouses dress from any angle.
10. Gợi ý biên soạn từ điển thesaurus về từ ngữ ‘lộ hàng’
- Adjs: backless: khoe lưng; barely there: gần như không có/có mặc cũng như không (bikini); boob-baring: khoe ngực/phơi ngực; fetish: kích dục; low-cut: hỡ rún (áo); indecent: hở hang/phản cảm (áo quần); provocative: khiêu khích; revealing/flesh-revealing: khoe thân/khoe da thịt; leg-exposing: khoe đùi; sexy: gợi cảm (y phục/áo quần); skinny/crazy-tight: bó sát (áo quần), super short: siêu ngắn; sheer/transparent/see- through: xuyên thấu (y phục/áo quần).
- Nouns: nip slips: lộ núm vú; crotch shots: lộ mu/phơi mu (trước ống kính).
- Phrases: in revealing clothes: (ăn mặc) khoe da thịt; off-the-shoulder: trể nãi; scantly-clad: thiếu vải (ăn mặc)
- Verbs: have/lead to/suffer one’s wardrobe malfunction: lộ hàng; suffers near wardrobe malfunction: suýt lộ hàng; expose/show one’s cleavage: phơi ngực/khoe ngực; show off one’s body: khoe thân; show off one’s lingerie/underwear: lộ đồ lót; flash one’s bum: lộ mông/phơi mông; show off bare butt/booty: khoe/lộ mông trần; go braless: không mang (áo) nịt vú/thả rông.
Thầy Nguyễn Phước Vĩnh Cố
Nhóm Nghiên cứu ngôn ngữ, Văn Hóa và Dịch thuật