TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ NHẬP CƯ VÀ TỘI PHẠM
- to take up residence in just a few of the city's neighborhoods = cư trú chỉ trong một vài khu phố của thành phố
- Because these neighborhoods quickly grew so far beyond their limits, the immigrant experience itself pushed its way out of the overcrowded tenements and onto the streets = Bởi vì những khu phố này nhanh chóng phát triển vượt quá giới hạn của chúng, việc nhập cư đã vượt ra khỏi các khu tập thể đông đúc để tràn xuống các con phố
- a notorious hangout for the criminal element = một nơi lui tới khét tiếng về tình trạng tội phạm
- the area was among the most impoverished and crime-ridden in the entire city = khu vực này là một trong những nơi nghèo nàn và tội phạm nhất trong toàn thành phố
- To reveal the blight among New York's immigrant neighborhoods = tiết lộ sự tàn khốc giữa các khu dân cư của người nhập cư tại New York
- The "White Wings" took to the streets under the orders of pioneering sanitary engineer George Waring, whose efforts ameliorated but didn't totally solve the city's trash problem = "White Wings" đã xuống đường theo lệnh của kỹ sư vệ sinh tiên phong George Waring, người đã nỗ lực cải thiện nhưng không giải quyết được hoàn toàn vấn đề rác của thành phố.
- The tenements which do not have indoor plumbing = Các khu nhà không có hệ thống ống nước trong
- Working for the newspapers was one dependable way for young boys to earn some extra money for their families. However, their labor was often exploited and undervalued, leading to the infamous newsboys strike of 1899 = Làm việc cho các tờ báo là một cách đáng tin cậy để các cậu bé kiếm thêm tiền cho gia đình. Tuy nhiên, công sức lao động của họ thường bị bóc lột và bị định giá thấp, [điều này] dẫn đến cuộc đình công khét tiếng của các cậu bé đưa tin năm 1899
- In the face of a depressed economic climate and exploitative labor conditions, among other far-reaching factors, anarchism saw a wave of popularity in the U.S. in the late 1800s and early 1900s, with New York being no exception = Trước tình hình kinh tế suy thoái và điều kiện lao động bóc lột, trong số các yếu tố sâu rộng khác, chủ nghĩa vô chính phủ đã trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ vào cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900, New York cũng không phải là ngoại lệ
- The Bowery, a street and eponymous neighborhood running through what is now Manhattan's East Village, was a notorious hotbed of crime, poverty, and taboo behaviors (prostitution and homosexuality among them) during the wave of immigration to New York City in the late 1800s and early 1900s = Bowery, một đường phố và khu phố cùng tên chạy qua làng East Village ngày nay, là một điểm nóng khét tiếng của tội phạm, nghèo đói và các hành vi cấm kỵ (một vài trong số đó là mại dâm và đồng tính luyến ái) trong làn sóng di cư đến thành phố New York vào cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900
- to process hundreds of thousands of immigrants per year = xử lý hàng trăm ngàn người nhập cư mỗi năm
Author: Nguyễn Tín